26. Điều trị y tế
Là việc phẫu thuật, điều trị hoặc chữa trị theo yêu cầu với mục đích duy nhất là chữa trị hoặc làm giảm nhẹ tình trạng bệnh tật.
27. Điều trị phục hồi chức năng
Không phải là phương pháp điều trị y tế thông thường, là phương pháp điều trị nhằm mục đích khôi phục lại tình trạng bình thường và/hay chức năng sau tổn thương cấp tính hoặc do bệnh kể từ khi người bệnh được bác sĩ chỉ định chuyển sang điều trị tại chuyên khoa phục hồi chức năng, giới hạn điều trị cho mục này là không quá 10% STBH/người/năm
28. Các bộ phận/ thiết bị y tế hỗ trợ điều trị
Là tất cả các bộ phận hay các thiết bị được đặt/cấy/trồng vào bất cứ một bộ phận nào của cơ thể để hỗ trợ cho chức năng hoạt động của bộ phận đó, hay các dụng cụ y tế dùng để hỗ trợ cho việc điều trị hoặc phẫu thuật, bao gồm nhưng không giới hạn ở đĩa đệm, nẹp,vis,trong phẫu thuật kết xương, máy hỗ trợ tim, dao cắt trĩ theo phương pháp mổ Longo, stent trong phẫu thuật nong động mạch, các dụng cụ hỗ trợ chức năng vận động như nạng, xe đẩy, thiết bị trợ thính, kính thuốc và các dụng cụ chỉnh hình mang tính chất thẩm mỹ khác…
Bộ phận giả: Là các vật được làm giả để thay thế cho các bộ phận của cơ thể bao gồm nhưng không giới hạn ở răng giả, chân tay giả, thủy tinh thể giả …
29. Chăm sóc thai sản
Là chi phí y tế liên quan đến quá trình sinh nở và sẩy thai hoặc phá thai theo chỉ định của bác sỹ hoặc thủ thuật mở thông buồng trứng nhưng không liên quan đến việc điều trị vô sinh và bất cứ biến chứng nào phát sinh từ quá trình mang thai của Người được bảo hiểm đối với sinh thường hoặc sinh mổ.
30. Chăm sóc trẻ mới sinh
Là các chi phí y tế cần thiết cho việc điều trị nội trú cho trẻ sơ sinh liên quan đến những triệu chứng xuất hiện khi sinh hoặc có biểu hiện trong vòng 7 ngày sau khi sinh với điều kiện người mẹ vẫn nằm viện.
31. Biến chứng thai sản
Điều trị y tế phát sinh trong khoảng thời gian mang thai hoặc sinh nở và các thủ thuật của sản khoa (loại trừ mổ đẻ theo yêu cầu).
32. Điều trị Ngoại trú
Là việc điều trị y tế tại một cơ sở y tế, có giấy phép hoạt động hợp lệ (đăng ký với Sở y tế tỉnh/thành phố và Cục thuế), nhưng không nhập viện điều trị và không phát sinh chí phí giường bệnh như nội trú hoặc điều trị trong ngày.
33. Lần khám/điều trị
Mọi chi phí y tế khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thuốc điều trị có chẩn đoán bệnh của bác sỹ phát sinh trong một lần Người được bảo hiểm sức khỏe đến một cơ sở y tế tại một thời điểm nhất định không quá 24 tiếng được coi là chi phí của một lần khám, không phụ thuộc vào số bệnh hay số bác sỹ mà Người được bảo hiểm khám và điều trị trong cùng lần đó.
34. Người được bảo hiểm
Là người có tên trong danh sách Người được bảo hiểm đính kèm hoặc ghi trên Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
35. Người phụ thuộc
Là vợ/chồng, bố mẹ hoặc bố mẹ chồng hay vợ theo luật pháp dưới 66 tuổi kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm của đơn bảo hiểm. Con của Người được bảo hiểm có độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 18 tuổi hoặc 23 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn và chưa kết hôn, kể từ ngày có hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục bảo hiểm tiếp theo.
Tất cả những người phụ thuộc phải có tên trong Danh sách người được bảo hiểm.
36. Chủ hợp đồng bảo hiểm
Là cá nhân hoặc tổ chức mà Công ty bảo hiểm ký Hợp đồng bảo hiểm.
37. Công ty bảo hiểm
Là Bảo hiểm Bảo Việt và các Công ty thành viên của Bảo hiểm Bảo Việt. Ví dụ Bảo Việt Hà Nội. Ở trong thành phố Hồ Chí Minh thì có Bảo Việt Hồ Chí Minh hay Bảo Việt Sài Gòn.
38. Hợp đồng bảo hiểm
Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty bảo hiểm và chủ hợp đồng bảo hiểm, cung cấp dịch vụ bảo hiểm như được liệt kê trong Quy tắc bảo hiểm. Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm cũng là một phần cấu thành nên hợp đồng bảo hiểm và cần phải được xem xét cùng với quy tắc bảo hiểm.
39. Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm
Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm cung cấp các thông tin chi tiết của chủ hợp đồng và Người được bảo hiểm, tóm tắt về quyền lợi bảo hiểm.
40. Ngày có hiệu lực bảo hiểm
Là ngày qui định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm và được bảo hiểm theo Đơn bảo hiểm này hoặc bắt đầu có hiệu lực đối với quyền lợi bảo hiểm cụ thể. Bảo hiểm có hiệu lực bắt đầu từ 00:01 h sáng của ngày qui định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm, được ký vào lần đầu tiên hoặc ngày tái tục không liên tục.
41. Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm được qui định cụ thể trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
42. Ngày tái tục bảo hiểm
Là ngày có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tiếp theo.
43. Thời gian chờ
Có nghĩa là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm
44. Phạm vi lãnh thổ
Đơn bảo hiểm này cung cấp bảo hiểm sức khỏe bảo việt trong trường hợp bị tai nạn/ ốm đau và những chi phí y tế liên quan phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam ngoại trừ có những quy định khác trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục.
45. Mạng lưới giải quyết bảo lãnh viện phí
Là nơi mà người được bảo hiểm sẽ được bảo lãnh thanh toán các chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chi trả cho những chi phí vượt quá Mức trách nhiệm đã tham gia trong đơn bảo hiểm tại thời điểm điều trị.