Các Điều khoản bảo hiểm bổ sung sau đây chỉ được cấp khi Người được bảo hiểm đã tham gia theo Điều khoản chính và sẽ tham gia cùng với Điều khoản chính.
Các chương trình Điều khoản bổ sung phải tương ứng với mỗi Điều khoản chính và tham gia theo chiều dọc.
Thời hạn hiệu lực của Điều khoản bổ sung phải cùng với thời hạn của Điều khoản chính và không được vượt quá thời hạn của điều khoản bảo hiểm chính.
- Điều khoản Bổ sung số 1: Điều trị Ngoại trú do ốm bệnh, tai nạn
Tổng công ty thiết kế 05 chương trình Điều trị Ngoại trú tương ứng với các Điều khoản chính.
Quyền lợi được bảo hiểm bảo việt an gia: Là các chi phí điều trị ngoại trú gồm cả ốm bệnh và tai nạn, biến chứng thai sản do tai nạn và bệnh lý. Quyền lợi bảo hiểm ngoại trú không bảo hiểm rủi ro và chi phí liên quan đến điều trị răng.
Số tiền bảo hiểm Điều trị ngoại trú và giới hạn một lần khám như sau:
Chương trình | Đồng | Bạc | Vàng | Bạch Kim | Kim Cương |
Giới hạn 01 năm | 6.000.000 đ | 6.000.000 đ | 6.000.000 đ | 10.000.000 đ | 15.000.000 đ |
Giới hạn/lần khám | 1.200.000 đ | 1.200.000 đ | 1.200.000 đ | 2.000.000 đ | 3.000.000 đ |
Giới hạn số lầnkhám/năm | 10 lần | 10 lần | 10 lần | 10 lần | 10 lần |
Điều trị vật lý
trị liệu |
50.000đ/ngày
Không quá 60 ngày/năm |
50.000đ/ngày
Không quá 60 ngày/năm |
50.000đ/ngày
Không quá 60 ngày/năm |
100.000đ/ngày
Không quá 60 ngày/năm |
150.000đ/ngày
Không quá 60 ngày/năm |
Ví dụ 2: Chị A tham gia Điều khoản chính là chương trình Bạch Kim thì Điều khoản bổ sung điều trị ngoại trú cũng phải là Chương trình Bạch Kim. Số tiền bảo hiểm tối đa là 10.000.000 đồng/năm, giới hạn một lần khám là tối đa 2.000.000VNĐ/lần và tối đa 10 lần/năm.
- Điều khoản Bổ sung số 2: Bảo hiểm Tai nạn Cá nhân
Quyền lợi bảo hiểm: Bảo hiểm cho trường hợp chết, thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.
Quy tắc bảo hiểm sẽ không bảo hiểm cho các hậu quả của tai nạn phát sinh ngoài thời hạn bảo hiểm.
Tổng công ty thiết kế 05 chương trình và cho áp dụng STBH lên đến 01 tỷ đồng/người/năm, tỷ lệ phí giữ nguyên 0,09% STBH/người/năm và Công ty chủ động xây dựng STBH bất kỳ cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Việc trả tiền bảo hiểm thương tật vĩnh viễn được áp dụng theo quy định tại Phụ lục 1 – Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật . Trường hợp thương tật vĩnh viễn không được liệt kê trong phụ lục này, các Công ty có thể tham khảo thêm theo quy định về tiêu chuẩn thương tật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế và Bộ LĐTB&XH để làm cơ sở chi trả tiền bảo hiểm.
- Điều khoản Bổ sung số 3: Bảo hiểm Sinh mạng Cá nhân
Quyền lợi bảo hiểm: Chết hoặc tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do nguyên nhân không phải là tai nạn xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm này không bảo hiểm cho tàn tật bộ phận vĩnh viễn.
Tổng công ty thiết kế 05 chương trình có STBH tối đa lên đến 01 tỷ đồng/người/năm với tỷ lệ phí tương ứng là 0,2%x STBH/người/năm. Trường hợp khách hàng có nhu cầu tham gia bảo hiểm với STBH cao hơn so với quy định, yêu cầu các Công ty báo cáo Tổng công ty để có chỉ đạo cho phù hợp.
- Điều khoản Bổ sung số 4: Bảo hiểm Nha khoa
Điều khoản bổ sung này sẽ thanh toán cho Người được bảo hiểm chi phí y tế điều trị răng bệnh lý bao gồm:
- Khám và chẩn đoán bệnh
- Lấy cao răng
- Trám răng bằng các chất liệu thông thường
- Nhổ răng bệnh lý
- Lấy u vôi răng (lấy vôi răng sâu dưới nướu)
- Phẫu thuật cắt chóp răng
- Chữa tủy răng
- Ðiều trị viêm nướu, viêm nha chu
Quy định sử dụng dịch vụ phòng khám Nha khoa trong hệ thống bảo lãnh viện phí không thay đổi và được thể hiện chi tiết trong Quy tắc bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm này được xây dựng thành 05 chương trình với các mức phí tương ứng chia theo độ tuổi từ 1-18 và từ 19-65 tuổi (đính kèm trong Bảng quyền lợi), chi tiết:
Chương trình | Đồng | Bạc | Vàng | Bạch Kim | Kim Cương |
STBH/người/năm
Giới hạn/lần khám |
2.000.000đ
1.000.000đ |
2.000.000đ
1.000.000đ |
5.000.000đ
2.500.000đ |
10.000.000đ
5.000.000đ |
15.000.000đ
7.500.000đ |
Phí Bảo hiểm | |||||
Tuổi từ 1-18 | 600.000đ | 600.000đ | 1.500.000đ | 2.600.000đ | 3.900.000đ |
Tuổi từ 19-65 | 490.000đ | 490.000đ | 1.200.000đ | 2,000,000đ | 3.000.000đ |
- Điều khoản bổ sung 5- Bảo hiểm Thai sản
Tổng Công ty xây dựng Điều khoản bổ sung bảo hiểm thai sản với điều kiện như sau:
- Người được bảo hiểm có độ tuổi từ 18 đến 45 tuổi
- Người được bảo hiểm tham gia Điều khoản chính, tương đương chương trình Bạch kim hoặc chương trình Kim Cương.
- Đối với biến chứng thai sản: Ngoài việc được hưởng quyền lợi theo điều khoản bổ sung này, Người được bảo hiểm sẽ được hưởng thêm quyền lợi tối đa thuộc phạm vi bảo hiểm theo điều khoản chính và điều khoản điều trị ngoại trú với điều kiện cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng từ về y tế và hóa đơn theo quy định.
Thai sản | Bạch Kim | Kim Cương |
Giới hạn trách nhiệm tối đa cho một thời hạn bảo hiểm | 21.000.000đ | 31.500.000đ |
Phí bảo hiểm/người/năm | 4.800.000đ | 5.500.000đ |
Quyền lợi:
- Biến chứng thai sản và sinh khó
Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả các chi phí y tế phát sinh do các biến chứng trong quá trình mang thai, hoặc trong quá trình sinh nở cần đến các thủ thuật sản khoa, chi phí chăm sóc mẹ trước và sau khi sinh tại bệnh viện. Sinh mổ chỉ được bảo hiểm nếu do bác sĩ chỉ định là cần thiết cho ca sinh đó, không bao gồm việc sinh mổ theo yêu cầu (hoặc phải mổ lại do việc yêu cầu mổ trước đó). Biến chứng thai sản và sinh khó bao gồm và không giới hạn trong các trường hợp sau:
- Sảy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung;
- Mang thai trứng nước;
- Thai ngoài tử cung;
- Băng huyết sau khi sinh;
- Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh;
- Phá thai do điều trị bao gồm các trường hợp phá thai do các bệnh lý di truyền/ dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải phá thai để bảo vệ tính mạng của người mẹ;
- Dọa sinh non
- Sinh khó
- Biến chứng của các nguyên nhân trên.
- Sinh thường
Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả các chi phí y tế phát sinh cho việc Sinh thường bao gồm và không giới hạn trong các chi phí: đỡ đẻ, viện phí tổng hợp, bác sĩ chuyên khoa, chăm sóc mẹ trước và sau khi sinh tại bệnh viện, chi phí may thẩm mỹ đường rạch.
Thời gian chờ :
Quyền lợi này chỉ được chi trả với điều kiện việc thụ thai bắt đầu sau 12 tháng kể từ ngày quyền lợi bảo hiểm này bắt đầu được áp dụng (căn cứ vào kỳ kinh cuối).
Đối với biến chứng thai sản: Sau khi thỏa mãn thời gian chờ phần mang thai, thời gian chờ phần biến chứng thai sản là 90 ngày kể từ ngày mang thai.