Bảo hiểm TNDS của chủ tàu thuyền khác

4.1. BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA DỄ CHÁY, DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

 Câu hỏi 283: Thế nào là đường thủy nội địa? Hàng hóa dễ cháy và dễ nổ bao gồm những loại nào? Các căn cứ pháp lý của bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa?

Trả lời:     

–  Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, vên bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy nước CHXHCN Việt nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải

–  Hàng hóa dễ cháy và dễ nổ là những hàng hóa được phân loại từ loại 1 đến loại 4 theo quy định tại điều 4 và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định 29/2005/NĐ- Chính phủ.

–  Quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của hàng hóa chuyên chở của người kinh doanh vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa: người kinh doanh vận tải có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải do mất mát, hư hỏng toàn bộ hoặc một phần hàng hóa xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng, trừ các trường hợp sau:

+ Do đặc tính tự nhiên hay khuyết tật vốn có của hàng hóa, hành lý ký gửi, bao gửi hoặc hao hụt  ở mức cho phép

+ Do việc bắt giữ hoặc cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với phương tiện, hàng hóa, hành lý ký gửi, bao gửi;

+ Do nguyên nhân bất khả kháng

+ Do lỗi của người thuê vận tải, người nhận hàng hoặc người áp tải hàng

–  Quy định về trách nhiệm bồi thường của người kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa: người kinh doanh vận tải có nghĩa vụ:

+ Giao vé cho hành khách, chứng từ thu cước phí vận tải hành lý, bao gửi cho người đã trả đủ cước phí vận tải

+ Vận tải hành khách, hành lý, bao gửi từ cảng, bến nơi đi đến cảng, bến nơi đến đã ghi trên vé hoặc đúng địa điểm đã thỏa thuận theo hợp đồng, bảo đảm an toàn và đúng thời hạn;

+ Bảo đảm điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho hành khách trong trường hợp vận tải bị gián đoạn do tai nạn hoặc do nguyên nhân bất khả kháng

+ Tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hành khách, hành lý, bao gửi khi cần thiết

+ Bồi thường thiệt hại cho hành khách nếu không vận tải đến đúng địa điểm và thời hạn đã thỏa thuận hoặc có tổn thất, hư hỏng, mất mát hành lý ký gửi, bao gửi hoặc thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách do lỗi của người kinh doanh vận tải hành khách gây ra

–  Quyết định số 99/2005/QĐ – BTC quy định về chế độ bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải trên đường thủy nội địa bao gồm:

+ Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách

+ Bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa đối với người thứ ba

Câu hỏi 284: Bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa không chịu trách nhiệm bồi thường ®èi víi những  tai nạn, thiệt hại nào ?

Trả lời:     

DNBH không bồi thường nếu tổn thất xảy ra trong các trường hợp sau:

–         Hành động cố ý gây thiệt hại của người bị hại, người được bảo hiểm hoặc người thừa hành của người được bảo hiểm như: đại lý, đại diện hoặc thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên

–         Phương tiện vi phạm lệnh cấm do các cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc hoạt động kinh doanh trái phép

–         Vi phạm nghiêm trọng luật lệ giao thông đường thủy, bao gồm:

+        Người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên chịu ảnh hưởng của rượu bia ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác trong khi làm nhiệm vụ

+        Phương tiện đi vào tuyến, luồng cấm

+        Phương tiện chở khách, chở hàng quá tải

+        Phương tiện không đủ khả năng hoạt động, không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật còn hiệu lực và không có giấy chứng nhận khả năng hoạt động khác còn hiệu lực theo yêu cầu của cơ quan đăng kiểm

+        Phương tiện hoạt động ngoài phạm vi quy định.

+        Các trường hợp khác do pháp luật quy định

–         Người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên không có bằng hoặc chứng chỉ theo quy định

–         Do vỏ, máy móc hoặc trang thiết bị của phương tiện quá cũ kỹ hoặc hao mòn tự nhiên

–         Phương tiện bị mắc cạn hoặc do con nước, thủy triều lên xuống trong lúc neo đậu

–         Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn

–         Thiệt hại đối với hàng hóa được chuyên chở trên phương tiện theo hợp đồng vận tải hàng hóa

–         Chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh

–         Thiệt hại đối với tài sản đặt biệt bao gồm: vàng bạc, đá quý, tiền và những giấy tờ có giá trị, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt

–         DNBH không bồi thường các chi phí:

+        Chi phí liên quan đến việc chậm trễ của phương tiện hoặc hàng hóa bị giảm giá trị, mất thị trường hoặc chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của phương tiện được bảo hiểm

+        Số tiền bảo hiểm theo HĐBH thân tàu đối với trường hợp thiệt hại gây ra cho tàu.

Câu hỏi 285: Hồ sơ yêu cầu bồi thường trong bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa bao gồm những loại giấy tờ tài liệu nào?

Trả lời:    

Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các loại sau:

  1. Yêu cầu bồi thường theo mẫu
  2. Giấy  chứng nhận bảo hiểm
  3. Giấy đăng ký phương tiện thủy nội địa
  4. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật thủy nội địa
  5. Giấy phép vận tải hành khách, vé hành khách, danh sách hành khách (nếu có)  trong trường hợp bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách
  6. Giấy phép kinh doanh vân tải hàng hóa dễ cháy và dễ nổ
  7. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (tùy vào từng trường hợp cụ thể)
  8. Báo cáo tai nạn hoặc tổn thất và/hoặc Kháng nghị hàng hải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn hoặc bến, cảng đầu tiên (nếu tai nạn xảy ra khi phương tiện đang trên hành trình)
  9. Biên bản giám định của DNBH hoặc người được DNBH ủy quyền

10. Biên bản tai nạn do chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giao thông đường thủy hoặc công an lập theo các quy định về giao thông đường thủy nội địa

11. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người như giấy chứng thương của nạn nhân, giấy ra viện, phiếu mổ và các giấy tờ liên quan đến các chi phí chăm sóc cứu chữa, giấy chứng tử của nạn nhân, các chứng từ điều trị, chi phí mai táng, khiếu nại và thỏa thuận bồi thường cho người thứ ba liên quan đến những chi phí đòi bồi thường

12. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại của tài sản như hóa đơn sữa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn, các hóa đơn chứng từ chứng minh các chi phí cần thiết mà người được bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất hay để thực hiện chỉ dẫn của DNBH

13. Những chứng từ, tài liệu khác như trích lục số hành trình, nhật ký máy, nhật ký thời tiết hay các giấy tờ khác của phương tiện được bảo hiểm (tùy vào từng trường hợp cụ thể)

 Câu hỏi 286:  Kh¸i niÖm người thứ ba trong bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa bao gồm những người nào? DNBH có trách nhiệm đối với các loại thiệt hại, chi phí nào?

Trả lời:    

–   Đây là loại bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là TNBT ngoài hợp đồng của chủ phương tiện nên người thứ ba là những người bị thiệt hại về thân thể, tài sản do phương tiện thủy nội địa gây ra, trừ những người sau:

   +  Chủ phương tiện, người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện

   +   Hành khách

–  DNBH có trách nhiệm đối với số tiền mà chủ phương tiện (người được bảo hiểm) phải bồi thường cho bên thứ ba theo quy định của pháp luật, cụ thể bao gồm:

+        Đối với thiệt hại về người: chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

+        Đối với thiệt hại về tài sản: Trách nhiệm bồi thường của chủ phương tiện được xác định căn cứ vào thiệt hại thực tế về tài sản và mức độ lỗi của chủ phương tiện. Thiệt hại thực tế được tính căn cứ vào giá trị thị trường của tài sản bị tổn thất tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế

+        Các chi phí thực tế phát sinh mà người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật và quyết định của Tòa án, bao gồm:

▪  Chi phí khi thực hiện nghĩa vụ hay các biện pháp cần thiết nhằm cứu sinh mạng trên đường thủy nội địa với điều kiện là người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý đối với các chi phí đó và các chi phí đó không thể đòi được từ người thứ ba

▪  Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra

▪  Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa và hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn

▪  Chi phí liên quan đến việc tố tụng, tranh chấp khiếu nại về trách nhiệm đối với bên thứ ba

▪  Chi phí thắp sáng, đánh dấu, phá hủy hay di chuyển xác phương tiện bị đắm (nếu có). DNBH chỉ chịu trách nhiệm về chi phí di chuyển xác phương tiện khi chủ phương tiện tuyên bố từ bỏ phương tiện.

Câu hỏi 287:  Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách có trách nhiệm đối với các loại thiệt hại, chi phí nào? DNBH có chịu trách nhiệm bồi thường khi người kinh doanh vận tải hành khách có lỗi trong tổn thất, hư hỏng, mất mát hành lý ký gửi, bao gửi của hành khách?

Trả lời:    

–  DNBH có trách nhiệm đối với các loại thiệt hại, chi phí sau:

+        Những chi phí mà chủ phương tiện (người được bảo hiểm) phải trả theo quy định của pháp luật (nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) do hành khách bị ốm đau, thương tật hoặc chết

+        Những chi phí mà người được bảo hiểm phải gánh chịu theo quy định của pháp luật đối với hành khách do hậu quả tai nạn của phương tiện được bảo hiểm ngoài những chi phí đã quy định tại điểm 1, kẻ cả các chi phí đưa hành khách tới bến đến hoặc quay trở lại bến đi

    Vé, danh sách hành khách lên phương tiện trong mỗi chuyến đi là căn cứ để giải quyết bồi thường cho hành khách; đối với vận tải hành khách ngang sông thì việc bồi thường được thực hiện theo HĐBH giữa người kinh doanh vận tải với người bảo hiểm

–         Bảo hiểm  bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách hiện nay chưa chịu trách nhiệm đối với TNBT của người kinh doanh vận tải hành khách do lỗi trong tổn thất, hư hỏng, mất mát hành lý ký gửi, bao gửi của hành khách.

Câu hỏi 288: Căn cứ tính số tiền bồi thường của bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa?

Trả lời:    

Số tiền bồi thường của DNBH được tính dựa trên  nguyên tắc, c¨n cø sau:

  1. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và không vượt quá số tiền thực tế mà chủ phương tiện phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án hoặc quyết định của tòa án.
  2. Mức trách nhiệm mà chủ phương tiện tham gia. Hiện nay các chủ phương tiện có thể mua bảo hiểm với mức trách nhiệm như sau:

–         Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách: mức trách nhiệm bắt buộc: 30 triệu đồng/ hành khách/ vụ

–         Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba:

+        Thiệt hại về người: mức trách nhiệm bắt buộc là: 30 triệu đồng/ người/ vụ

+        Thiệt hại về tài sản: chủ phương tiện có thể thỏa thuận để mua các mức trách nhiệm như là 300 triệu đồng/vụ; 500 triệu đồng/ vụ; 1 tỷ đồng/ vụ

  1. Mức khấu trừ quy định trong Bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ. Theo quy định của quy tắc bảo hiểm bắt buộc, mức khấu trừ quy định là:

     +    Đối với thiệt hại về người: 100.000 đồng/ vụ

     +  Đối với thiệt hại khác: 2% số tiền yêu cầu bồi thường, tối thiểu là 1.000.000 đồng/ vụ

Câu hỏi 289: Phí bảo hiểm bắt buộc TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ trên đường thủy nội địa được tính dựa trên những căn cứ nào?

Trả lời:    

1.  PhÝ bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hành khách được tính theo:

–         Số ghế ngồi được bảo hiểm (theo thiết kế)

–         Loại phương tiện: phương tiện chở khách tốc độ thường hoặc phương tiện chở khách tốc độ cao

–         Mức trách nhiệm thỏa thuận giữa chủ phương tiện và DNBH

–         Thời hạn bảo hiểm (thông thường 1 năm hay ngắn hạn: 6 tháng; 3 tháng; 1 tháng hoặc 1 chuyến)

2.  Phí bảo hiểm TNDS của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba được tính theo:

–         Mức trách nhiệm thỏa thuận giữa chủ phương tiện và DNBH

–         Loại phương tiện (phương tiện tự hành hoặc phương tiện kéo có phân nhóm cụ thể  theo trọng tải hoặc công suất (CV)

–         Thời hạn bảo hiểm (thông thường 1 năm hay ngắn hạn: 6 tháng; 3 tháng; 1 tháng hoặc 1 chuyến)

3. Cụ thể: BiÓu phÝ vµ møc tr¸ch nhiÖm b¶o hiÓm TNDS cña ng­êi kinh doanh vËn t¶i hµnh kh¸ch, hµng hãa dÔ ch¸y vµ dÔ næ trªn ®­êng thñy néi ®Þa ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính nh­ sau:

I. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba

A. Phương tiện tự hành và phương tiện kéo

Loại phương tiện

Phí bảo hiểm theo mức trách nhiệm (đồng/năm)

Phương tiện tự hành

Phương tiện kéo

(trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với con người là 30 triệu đồng/người/vụ)

Trọng tải (T)

Công suất (CV)

 

 

Mức 300.000.000 đồng/vụ

Mức 500.000.000 đồng/vụ

Mức 1.000.000.000 đồng/vụ

Đến 50   1.350.000    
Trên   50 – 100   2.160.000    
Trên 100 – 200   2.700.000    
Trên 200 – 300 Đến 125   4.374.000  
Trên 300 – 400 Trên 125 – 150   5.103.000  
Trên 400 – 500 Trên 150 – 175   5.832.000  
Trên 500 – 600 Trên 175 – 200     11.482.000
Trên 600 – 700 Trên 200 – 225     12.466.000
Trên 700 – 800 Trên 225 – 250     13.450.000
Trên 800 – 900 Trên 250 – 275     14.434.000
Trên 900 – 1.000 Trên 275 – 300     15.418.000
Trên 1.000 – 1.100 Trên 300 – 325     16.074.000
Trên 1.100 – 1.200 Trên 325 – 350     16.731.000
Trên 1.200 – 1.300 Trên 350 – 375     17.387.000
Trên 1.300 – 1.400 Trên 375 – 400     18.043.000
Trên 1.400 – 1.500 Trên 400 – 425     18.699.000
Trên 1.500 – 1.600 Trên 425 – 450     19.355.000
Trên 1.600 – 1.700 Trên 450 – 475     20.011.000
Trên 1.700 – 1.800 Trên 475 – 500     20.667.000
Trên 1.800 – 1.900 Trên 500 – 525     21.323.000
Trên 1.900 – 2.000 Trên 525 – 550     21.980.000

         Trên 2000 tấn hoặc trên 550 cv: Mức 1 tỷ; Phí bảo hiểm:

  • Phương tiện tự hành:21.980.000 đ + 328.000đ (trọng tải – 2000)/100
  • Phương tiện kéo: 21.980.000 đ + 328.000đ (công suất – 550)/25

 B. Phương tiện chuyên chở không tự hành: Phí bảo hiểm bằng 30% phí bảo hiểm áp dụng cho phương tiện tự hành cùng trọng tải

II. Phí bảo hiểm TNDS chủ phương tiện chở khách đối với hành khách

– Mức trách nhiệm: 30 triệu đồng/hành khách/vụ

– Phí bảo hiểm:

  •  Phư­ơng tiện chở khách tốc độ thư­ờng: 36.000 đ/ghế
  •  Ph­ương tiện chở khách tốc độ cao (tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên): 50.400 đ/ghế

III. Biểu phí ngắn hạn

–         Phí bảo hiểm 01 tháng hoặc 01 chuyến (tính bằng phí 1 tháng): 15% phí bảo hiểm năm

–         Phí bảo hiểm 03 tháng:  35% phí bảo hiểm năm

–         Phí bảo hiểm 06 tháng:  60% phí bảo hiểm năm

IV. Mức khấu trừ (áp dụng cho cả 2 loại hình bảo hiểm):      

–         Đối với thiệt hại về người: 100.000 đ/vụ

–         Đối với thiệt hại khác: 2% số tiền yêu cầu bồi thường, tối thiểu 1.000.000 đ/vụ

4.2 B¶o hiÓm TNDS cña chñ tµu thuyÒn ho¹t ®éng trªn s«ng hå, thñy néi ®Þa vµ l·nh h¶i  viÖt Nam

Câu hỏi 290: Bảo hiểm TNDS chủ tàu thuyền hoạt động trên sông hồ, vùng nội thủy và lãnh hải Việt nam bảo hiểm cho trường hợp nào? Tàu thuyền cùng chủ đâm va gây thiệt hại lẫn nhau có được bảo hiểm bồi thường không?

Trả lời:    

a) Loại  sản phẩm bảo hiểm này không chỉ bảo hiểm cho chủ tàu thuyền trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng mà còn bảo hiểm cả một số loại trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo hợp đồng như trách nhiệm đối với thuyền viên, thủy thủ, hàng hóa, tài sản chuyên chở trên tàu.

Cụ thể,  DNBH  chịu trách nhiệm bồi thường:

–  Những chi phí thực tế phát sinh do tàu thuyền được bảo hiểm gây ra mà chủ tàu thuyền phải chịu trách nhiệm dân sự theo pháp luật, quyết định của tòa án, gồm:

+        Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra

+        Chi phí đánh dấu, phá hủy, di chuyển, trục vớt xác tàu thuyền bị đắm theo yêu cầu của chính quyền địa phương

+        Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn

+        Chi phí liên quan đến việc tố tụng, tranh chấp khiếu nại về bảo hiểm TNDS

–  Những khoản chi phí mà chủ tàu thuyền phải chịu trách nhiệm bồi thường theo luật định đối với tính mạng, sức khỏe, thương tật hoặc các tổn thất vật chất của thủy thủ, thuyền viên trên tàu được bảo hiểm

–  Trách nhiệm mà chủ tàu thuyền phải gánh chịu do tàu thuyền được bảo hiểm gây ra làm :

+        Thiệt hại cầu cảng, kè, cống, bè mảng, giàng đáy, đê đập, công trình trên bờ, dưới nước cố định hoặc di động

+        Bị thương hoặc thiệt hại tính mạng người thứ ba khác (trừ thuyền viên, những người đi trên tàu được bảo hiểm

+        Mất mát, hư hỏng hàng hóa, tài sản chuyên chở trên tàu thuyền được bảo hiểm (loại trừ những mất mát, hư hỏng do hành vi ăn cắp hoặc thiếu hụt tự nhiên)

+        Trách nhiệm đâm va: bao gồm những chi phí phát sinh từ tai nạn đâm va giữa tàu được bảo hiểm với tàu khác mà chủ tàu có trách nhiệm bồi thường về

  • Thiệt hại, hư hỏng tàu khác hay tài sản trên tàu ấy
  • Chậm trễ hay mất thời gian sử dụng tàu khác hay tài sản trên tàu ấy
  • Tổn thất chung, cứu nạn hay cứu hộ theo hợp đồng của tàu khác hay tài sản trên tàu
  • Trục vớt, di chuyển hoặc phá hủy xác tàu ấy
  • Thuyền viên trên tàu bị đâm va bị chết, bị thương
  • Tẩy rửa ô nhiễm do tàu bị đâm va gây ra
  • (Tổng số tiền bồi thường về trách nhiệm đâm va cho mỗi vụ không vượt quá giá  trị tàu tham gia bảo hiểm)

b) Về nguyên tắc, trong trường hợp tàu thuyền cùng chủ đâm va gây thiệt hại lẫn nhau này không có cơ sở phát sinh TNDS của chủ phương tiện – đối tượng được bảo hiểm của bảo hiểm TNDS. Tuy nhiên, do đặc thù ở Việt nam nên các DNBH có mở rộng bảo hiểm cho cả trường hợp này.

Câu hỏi 291: Bảo hiểm TNDS chủ tàu cá bảo hiểm cho những trường hợp nào?

Trả lời:    

Thực chất đây là loại bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng mà chủ tàu thuyền đánh bắt cá có thể phải gánh chịu trong trường hợp tàu cá có lỗi, gây thiệt hại về tài sản và tính mạng sức khỏe của người khác, bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường:

1)  Những chi phí thực tế phát sinh do tàu thuyền được bảo hiểm gây ra mà chủ tàu thuyền phải chịu trách nhiệm dân sự theo pháp luật, quyết định của tòa án, gồm:

–         Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra

–         Chi phí đánh dấu, phá hủy, di chuyển, trục vớt  xác tàu thuyền bị đắm theo yêu cầu của chính quyền địa phương

–         Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn

–         Chi phí liên quan đến việc tố tụng, tranh chấp khiếu nại về bảo hiểm TNDS

2)  Trách nhiệm mà chủ tàu thuyền phải gánh chịu do tàu thuyền được bảo hiểm gây ra làm:

–         Thiệt hại cầu cảng, kè, cống, bè mảng, giàng đáy, đê đập, công trình trên bờ, dưới nước cố định hoặc di động

–         Bị thương hoặc thiệt hại tính mạng người thứ ba khác (trừ thuyền viên, những người đi trên tàu được bảo hiểm)

–         Những khoản chi phí phải trả do sự cố đâm va làm cho tàu thuyền khác:

+        Thiệt hại, hư hỏng vật chất, làm thiệt hại kinh doanh, làm mất giá trị sử dụng

+        Thiệt hại hàng hóa, tài sản trên tàu thuyền bị đâm va

+        Tàu thuyền, hàng hóa, tài sản bị đắm phải trục vớt, di chuyển hoặc phá hủy

+        Trách nhiệm về ô nhiễm dầu

+        Gây chết người, bị thương

+        Những chi phí liên quan đến tổn thất chung và chi phí cứu nạn

Bảo Hiểm Bảo Việt

Copyright © Bảo Hiểm Bảo Việt.